Switf code/BIC là mã định danh riêng của từng ngân hàng, mỗi ngân hàng sẽ có một mã swift code riêng để sử dụng trong các giao dịch liên ngân hàng trên toàn cầu. Thường thì các bạn sẽ cần mã này khi giao dịch quốc tế, còn với giao dịch trong nước thì các bạn cũng không cần quan tâm đến mã này. Sau đây mình xin giải thích chi tiết hơn về mã switf code ngân hàng.
Swift Code là từ viết tắt của cụm từ Society for Worldwide Interbank Financial Telecommunication Code – Hiệp hội Viễn thông Tài chính Ngân hàng toàn cầu. Hiệp hội này giúp kết nối các ngân hàng với nhau thông qua thực hiện các giao dịch (chuyển/nhận) tiền quốc tế một cách dễ dàng, tiết kiệm chi phí và độ bảo mật cao.
Swift Code còn được gọi là BIC (Business Identifier Codes) thực chất là một mã định danh, giúp bạn nhận diện vị trí bất cứ ngân hàng hoặc tổ chức tài chính nào đó thuộc mọi quốc gia trên thế giới.
Switf Code được cấu tạo từ 8 ký tự đến 11 ký tự, mỗi ký tự sẽ biểu tượng cho đặc trưng riêng của ngân hàng đó. Theo Hiệp hội Viễn thông Tài chính Ngân hàng toàn cầu quy định một mã Swift code ngân hàng sẽ được quy định theo chuẩn sau:
Tại Việt Nam một ngân hàng có thể có rất nhiều chi nhánh, chính vì vậy mà việc tạo Swift code 8 ký tự sẽ thuận tiện cho giao dịch hơn là loại Swift code 11 ký tự nhận diện cả chi nhánh như nhiều nước trên thế giới.
Swift Code là yêu cầu cơ bản mà khi nhận/chuyển tiền từ quốc tế về Việt Nam không thể thiếu. Như đã biết thông tin ở trên, Swift Code giúp thống nhất các thông tin trên toàn cầu dễ dàng biết được ngân hàng bạn có tên chính xác là gì, ở nước nào nào, đang đăng ký chi nhánh nào, địa chỉ cụ thể là ở đâu?
Tại Việt Nam, đa số các ngân hàng thường sử dụng Swift Code loại 8 ký tự là phổ biến nhất. Bởi vì loại 11 ký tự có thêm mã chi nhánh, mà tại Việt Nam một ngân hàng thì có rất rất nhiều chi nhánh. Do đó các ngân hàng thường đưa Swift Code 8 ký tự trên website của họ như bảng dưới đây.
STT | Tên viết tắt | Tên ngân hàng | Mã Swift Code |
1 | Agribank | Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Agribank (Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development) | VBAAVNVX |
2 | ACB | Ngân hàng Á Châu ACB (Asia Commercial Bank) | ASCBVNVX |
3 | ANZ | Ngân hàng TNHH 1 thành viên ANZ (Australia and New Zealand Banking Group) | ANZBVNVX |
4 | ABBank | Ngân hàng An Bình ABBank (An Binh Commercial Joint Stock Bank) | ABBKVNVX |
5 | Bảo Việt Bank | Ngân hàng Bảo Việt Bank (Baoviet Bank) | BVBVVNVX |
6 | Bắc Á Bank | Ngân hàng Bắc Á Bank (North Asia Commercial Joint Stock Bank) | NASCVNVX |
7 | BIDV | Ngân hàng Đầu tư Phát triển Việt Nam BIDV (Joint Stock Commercial Bank for Investment and Development of Vietnam) | BIDVVNVX |
8 | Citibank | Ngân hàng Citibank (Citibank Vietnam) | CITIVNVX |
9 | Đông Á Bank | Ngân hàng Đông Á Bank (East Asia Commercial Joint Stock Bank) | EACBVNVX |
10 |
Eximbank | Ngân hàng Xuất nhập khẩu Việt Nam Eximbank (Vietnam Export Import Commercial Joint Stock Bank) | EBVIVNVX |
11 | HDBank | Ngân hàng phát triển Tp. HCM HDBank (HCM City Development Joint Stock Bank) | HDBCVNVX |
12 | HoleongBank | Ngân hàng HongLeong Bank (Hong Leong Bank Vietnam) | HLBBVNVX |
13 | KienlongBank | Ngân hàng Kiên Long Bank (Kien Long Commercial Joint Stock Bank) | KLBKVNVX |
14 | LienVietPostBank | Ngân hàng LienVietPostBank (Lien Viet Post Joint Stock Commercial Bank) | LVBKVNVX |
15 | MBBank | Ngân hàng quân đội MBBank (Military Commercial Joint Stock Bank) | MSCBVNVX |
16 | Maritime Bank | Ngân hàng Maritime Việt Nam Maritime Bank (Vietnam Maritime Commercial Joint Stock Bank) | MCOBVNVX |
17 | NamABank | Ngân hàng Nam Á Bank (Nam A Commercial Joint Stock Bank) | NAMAVNVX |
18 | NCB | Ngân hàng Quốc dân NCB (National Citizen Commercial Bank) | NVBAVNVX |
19 | OCB | Ngân hàng Phương Đông OCB (Orient Commercial Joint Stock Bank) | ORCOVNVX |
20 | OceanBank | Ngân hàng Đại Dương OceanBank (Ocean Commercial One Member Limited Library Bank) | OJBAVNVX |
21 | PVcomBank | Ngân hàng Đại Chúng PVcomBank (Vietnam Public Joint Stock Commercial Bank) | WBVNVNVX |
22 | PGBank | Ngân hàng TMCP Xăng Dầu Việt Nam PGBank (Petrolimex Group Commercial Joint Stock Bank) | PGBLVNVX |
23 | SaigonBank | Ngân hàng Sài Gòn Công thương SaigonBank (Saigon Bank for Industry and Trade) | SBITVNVX |
24 | Sacombank | Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Sacombank (Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank) | SGTTVNVX |
25 | SCB | Ngân hàng TMCP Sài Gòn SCB (Saigon Commercial Bank) | SACLVNVX |
26 | SHB | Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nội SHB (Saigon - Ha Noi Commercial Joint Stock Bank) | SHBAVNVX |
27 | SeaBank | Ngân hàng Đông Nam Á SeaBank (SouthEast Asia Commercial Joint Stock Bank) | SEAVVNVX |
28 | Techcombank | Ngân hàng Kỹ Thương Việt Nam Techcombank (Vietnam Technology and Commercial Joint Stock Bank) | VTCBVNVX |
29 | TPBank | Ngân hàng Tiên Phòng TPBank (Tienphong Commercial Joint Stock Bank) | TPBVVNVX |
30 | VIB | Ngân hàng Quốc tế VIB (Vietnam International Commercial Joint Stock Bank) | VNIBVNVX |
31 | Vietcombank | Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam Vietcombank (Joint Stock Commercial Bank for Foreign Trade of Vietnam) | BFTVVNVX |
32 | Vietinbank | Ngân hàng Công thương Vietinbank (Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade) | ICBVVNVX |
33 | Vietcapital Bank | Ngân hàng Bản Việt Vietcapital Bank (Vietcapital Commercial Joint Stock Bank) | VCBCVNVX |
34 | VPBank | Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng VPBank (Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank) | VPBKVNVX |
35 | IndovinaBank | Ngân hàng Indovina Bank (Indovina Bank LTD) | IABBVNVX |
36 | HSBC | Ngân hàng HSBC (HSBC Private International Bank) | HSBCVNVX |
Vậy là mình đã vừa chia sẻ những thông tin mình đã thu thập và biên tập lại theo tài liệu của Bộ TT&TT, hy vọng những thông tin về mã swift code ngân hàng trong bài viết sẽ hữu ích cho bạn.
Mã bưu điện hay còn gọi là mã bưu chính, postal code, zip code là một chuỗi ký tự viết bằng chữ, hoặc bằng số hay tổ hợp của số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm.
Theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT mã bưu điện Việt nam bao gồm 05 (năm) ký tự và áp dụng từ ngày 01/01/2018. Sử dụng mã Zip/Postal Code giúp bưu phẩm, hàng hóa, thư... được gửi đến điểm cuối nhanh và chính xác hơn, thuận tiện trong việc tra cứu.