Mã vùng điện thoại là những con số đầu tiên trong số thuê bao điện thoại bàn, điện thoại cố định, dùng để xác định địa danh mà bạn sẽ gọi đến. Kể từ ngày 17/06/2017, Việt Nam đã hoàn thành việc chuyển đổi mã vùng điện thoại cho tất cả 59 trên 63 tỉnh thành trong nước theo quyết định số 2036/QĐ-BTTTT của Bộ Truyền Thông và Thông Tin.
Theo thông tin quy hoạch vào năm 2017 của Bộ TT&TT thì số thuê bao mạng viễn thông cố định mặt đất sẽ có độ dài 7, 8 chữ số. Số thuê bao mạng viễn thông cố định vệ tinh dài 7 chữ số, số thuê bao mạng viễn thông di động mặt đất sử dụng cho thuê bao viễn thông có độ dài 7 chữ số.
Mã vùng điện thoại của 59 trên 63 tỉnh thành được thay đổi qua 3 đợt bắt đầu từ ngày 11/2/2017 cho đến hết ngày 17/6/2017. Dưới đây là danh sách và số lượng các tỉnh được thay đổi mã vùng qua từng đợt.
Đợt 1 (có 13 tỉnh thành phố) áp dụng từ ngày 11/2/2017 với: Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế, Quảng Nam, Đà Nẵng, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh.
Đợt 2 (có 23 tỉnh thành phố) áp dụng từ ngày 15/4/2017 với: Quảng Ninh, Bắc Giang, Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Cạn, Hải Dương, Hưng Yên, Bắc Ninh, Hải Phòng, Hà Nam, Thái Bình, Nam Định, Ninh Bình, Cà Mau, Bạc Liêu, Cần Thơ, Hậu Giang, Trà Vinh, An Giang, Kiên Giang, Sóc Trăng
Đợt 3 (17/6/2017) thì các tỉnh, thành sau sẽ được thay đổi mã vùng: Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bình Thuận, Bà Rịa – Vũng Tàu, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Kon Tum, Đắc Nông, Đắc Lắk, Lâm Đồng, Gia Lai, Vĩnh Long, Bình Phước, Long An, Tiền Giang, Bình Dương, Bến Tre, Tây Ninh và Đồng Tháp.
Riêng đối với 4 tỉnh là Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình và Hà Giang thì mã vùng của điện thoại vẫn sẽ được giữ nguyên không có thay đổi gì cả.
Số TT | Tỉnh Thành | Mã Vùng Cũ | Mã Vùng Mới |
1 | An Giang | 76 | 296 |
2 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 64 | 254 |
3 | Bắc Cạn | 281 | 209 |
4 | Bắc Giang | 240 | 204 |
5 | Bạc Liêu | 781 | 291 |
6 | Bắc Ninh | 241 | 222 |
7 | Bến Tre | 75 | 275 |
8 | Bình Định | 56 | 256 |
9 | Bình Dương | 650 | 274 |
10 | Bình Phước | 651 | 271 |
11 | Bình Thuận | 62 | 252 |
12 | Cà Mau | 780 | 290 |
13 | Cần Thơ | 710 | 292 |
14 | Cao Bằng | 26 | 206 |
15 | Đà Nẵng | 511 | 236 |
16 | Đắk Lắk | 500 | 262 |
17 | Đắk Nông | 501 | 261 |
18 | Điện Biên | 230 | 215 |
19 | Đồng Nai | 61 | 251 |
20 | Đồng Tháp | 67 | 277 |
21 | Gia Lai | 59 | 269 |
22 | Hà Nam | 351 | 226 |
23 | Hà Nội | 4 | 24 |
24 | Hà Tĩnh | 39 | 239 |
25 | Hải Dương | 320 | 220 |
26 | Hải Phòng | 31 | 225 |
27 | Hậu Giang | 711 | 293 |
28 | Hồ Chí Minh | 8 | 28 |
29 | Hưng Yên | 321 | 221 |
30 | Khánh Hoà | 58 | 258 |
31 | Kiên Giang | 77 | 297 |
32 | Kon Tum | 60 | 260 |
33 | Lai Châu | 231 | 213 |
34 | Lâm Đồng | 63 | 263 |
35 | Lạng Sơn | 25 | 205 |
36 | Lào Cai | 20 | 214 |
37 | Long An | 72 | 272 |
38 | Nam Định | 350 | 228 |
39 | Nghệ An | 38 | 238 |
40 | Ninh Thuận | 68 | 259 |
41 | Ninh Bình | 30 | 229 |
42 | Phú Yên | 57 | 257 |
43 | Quảng Bình | 52 | 232 |
44 | Quảng Nam | 510 | 235 |
45 | Quảng Ngãi | 55 | 255 |
46 | Quảng Ninh | 33 | 203 |
47 | Quảng Trị | 53 | 233 |
48 | Sóc Trăng | 79 | 299 |
49 | Sơn La | 22 | 212 |
50 | Tây Ninh | 66 | 276 |
51 | Thái Bình | 36 | 227 |
52 | Thái Nguyên | 280 | 208 |
53 | Thanh Hóa | 37 | 237 |
54 | Thừa Thiên – Huế | 54 | 234 |
55 | Tiền Giang | 73 | 273 |
56 | Trà Vinh | 74 | 294 |
57 | Tuyên Quang | 27 | 207 |
58 | Vĩnh Long | 70 | 270 |
59 | Yên Bái | 29 | 216 |
60 | Vĩnh Phúc | 211 | |
61 | Phú Thọ | 210 | |
62 | Hòa Bình | 218 | |
63 | Hà Giang | 219 |
Hiện nay, còn rất nhiều người chưa biết mã vùng điện thoại Việt Nam là gì? Hay những câu hỏi như (+84) là gì? (+84) là mã vùng của tỉnh thành nào?
Mã vùng Việt Nam hay chính là mã vùng quốc tế được quy định có dấu (+) ở phía trước, liền sau là mã điện thoại quốc gia. Chính vì vậy mà mã điện thoại quốc gia Việt Nam là (+84), khi sử dụng số điện thoại để đăng ký thông tin trên mạng hoặc quốc tế bạn sẽ thường xuyên gặp mã điện thoại (+84) này. Nếu bạn gọi điện trong nước thì không cần quan tâm đến số này, bạn chỉ cần thay (+84) thành số 0 là được. Nhưng nếu ai đó muốn gọi từ nước ngoài về Việt Nam thì sẽ phải soạn cú pháp thay (+84) bằng (0084).
Ví dụ số điện điện thoại của bạn là "0123.456.789 " thì các trường hợp liên hệ sẽ như sau:
Việc chuyển đổi mã vùng cố định cho 63 tỉnh/thành phố trên cả nước giúp giảm các vùng cước từ 63 vùng cước như hiện nay xuống còn khoảng 10 vùng cước. Như vậy sẽ tiết kiệm tài nguyên trên hệ thống của nhà nước cũng như giúp cho việc quản lý vùng cước sẽ dễ dàng hơn.
Mã vùng của điện thoại cố định mới được thay đổi theo giao thức như sau: 0 + (mã vùng) + (số điện thoại)
Ví dụ:
Hà Nội: 0 + 24 (mã vùng Hà Nội) + XXX XXXX (số điện thoại)
Các tỉnh khác: 0 + XXX (mã vùng) + XXXX (số điện thoại)
Nếu bạn chưa nắm rõ mã vùng các tỉnh thành trong nước, bạn không thể truy cập vào internet để tra cứu, bạn hoàn toàn có thể soạn tin nhắn theo cú pháp MAVUNG_TENTINH (ví dụ: MAVUNG HANOI) gửi 900 để tra cứu mã vùng của tỉnh/thành phố tương ứng. Hoặc bạn có thể liên hệ đến tổng đài 18001091 để hỏi nhân viên chăm sóc khách hàng của Viettel về mã vùng điện thoại của tỉnh thành mình cần tìm.
Mã bưu điện hay còn gọi là mã bưu chính, postal code, zip code là một chuỗi ký tự viết bằng chữ, hoặc bằng số hay tổ hợp của số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm.
Theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT mã bưu điện Việt nam bao gồm 05 (năm) ký tự và áp dụng từ ngày 01/01/2018. Sử dụng mã Zip/Postal Code giúp bưu phẩm, hàng hóa, thư... được gửi đến điểm cuối nhanh và chính xác hơn, thuận tiện trong việc tra cứu.