Chắc hẳn các bạn đã từng nghe đến cụm từ zip code Mỹ nhưng không hiểu ý nghĩa của cụm từ này là gì? Nếu đây là băn khoăn của bạn thì hãy đọc ngay bài viết dưới đây để có câu trả lời mã Postal code hay còn gọi mã bưu chính Mỹ là gì nhé.
Zip code hay còn được gọi là Postal code. Đây là cách gọi tên các mã bưu chính hoặc mã bưu điện, bưu tín, bưu phẩm. Thông thường, mã này gồm một chuỗi kí tự bao gồm nhiều chữ, số hoặc kết hợp cả chữ và số. Mã Zip code được viết bổ sung vào trong địa chỉ nhận để giúp xác định điểm đến cuối cùng của hàng hóa, thư tín một cách tự động. Vì vậy, bạn đừng nhầm zip code mỹ với zip code mỹ tho, zip code phú mỹ nha.
Mã Zip code dài hay ngắn, cấu trúc như thế nào tùy thuộc vào quy định của mỗi nước. Ví dụ, tại Việt Nam, trước đây, mã bưu chính có 6 ký tự số. Tuy nhiên, hiện giờ đã được Bộ Thông tin và Truyền thông thông qua quyết định đổi lại thành 5 ký tự số và áp dụng trên toàn quốc.
Mặc dù Zip code và Postal code cũng có nghĩa tương đồng nhau. Thế nhưng, trên thực tế, thuật ngữ Zip code lại chỉ được lưu hành và sử dụng trong nước Mỹ. Còn tại các quốc gia khác thì Postal code được sử dụng thông dụng hơn. Ngay cả tại Việt Nam cũng thường dùng thuật ngữ Postal code để chỉ mã bưu chính.
Từ năm 1963, Cục Bưu điện Hoa Kỳ đã đưa vào sử dụng mã Zip – một hệ thống mã bưu chính. Zip là viết tắt của cụm từ Zone Improvement Plan – Kế hoạch cải tiến vùng. Mã Zip code Mỹ 2021 gồm có 5 chữ số. Bạn có thể tra zip code mỹ trên các thiết bị di động ios, các thiết bị kết nối internet nha
Mã zip code Mỹ có ý nghĩa xác định khu vực phân phối địa lý cụ thể. Mã ZIP có thể đại diện cho một khu vực trong một tiểu bang (một khu vực có thể hoặc không thể vượt qua ranh giới quận), một khu vực vượt qua ranh giới tiểu bang (một điều kiện bất thường) hoặc một tòa nhà hoặc công ty có khối lượng thư rất cao.
Ý nghĩa của các ký tự trong Zip code như sau, các bạn lưu ý nha.
Chỉ cần một lỗi nhỏ hoặc thiếu mất một chi tiết, một chữ số cũng có thể lô hàng của bạn giao trễ thậm chí không gửi được. Do đó, khi viết địa chỉ gửi hàng đi Mỹ, bạn nên làm theo định dạng sau:
Tom Hiddleton
47 ANYVILLE RD NW # 2
ANYTOWN AZ 01234
USA
Lưu ý:
Liệt kê tiểu bang theo hai chữ cái viết tắt của bưu điện. Phiên bản năm chữ số của mã zip thường là đủ, mặc dù vậy bạn hãy cung cấp đầy đủ chín chữ số nếu được yêu cầu.
Khi gửi đến các tổ chức, hãy điền tên công ty cũng như chức danh công việc của người nhận và tên bộ phận của họ (nếu biết).
Dưới đây là tổng hợp zip code các thành phố của Mỹ, việc ghi chính xác mã zip code Mỹ rất quan trong do đó bạn lưu ý để khi sử dụng cho chính xác nhé.
Tiểu bang | Thành phố | Mã bưu điện (zip code) |
Alabama (AL) | Huntsville | 35801 – 35816 |
Alaska (AK) | Anchorage | 99501 – 99524 |
Arizona (AZ) | Phoenix | 85001 – 85055 |
Arkansas (AR) | Little Rock | 72201 – 72217 |
California (CA) | Sacramento Los Angeles Hills Hills | 94203 – 94209 90001 – 90089 90209 – 90213 |
Colorado (CO) | Denver | 80201 – 80239 |
Từ tính (CT) | Hartford | 06101 – 06112 |
Chú ý (DE) | Dover | 19901 – 19905 |
Quận Columbia (DC) | Washington | 20001 – 20020 |
Florida (FL) | Penacola Miami Orlando | 32501 – 32509 33124 – 33190 32801 – 32837 |
Georgia (GA) | Atlanta | 30301 – 30381 |
Hawaii (HI) | Honolulu | 96801 – 96830 |
Idaho (ID) | Montpelier | 83254 |
Illinois (IL) | Chicago Springfield | 60601 – 60641 62701 – 62709 |
Indiana (IN) | Indianapolis | 46201 – 46209 |
Iowa (IA) | Davenport Des Moines | 52801 – 52809 50602 – 50323 |
Kansas (KS) | Wichita | 67201 – 67221 |
Kentucky (KY) | Hazard | 41701- 41702 |
Louisiana (LA) | New Orleans | 70112 – 70119 |
Maine (ME) | Freeport | 04032 – 04034 |
Maryland (MD) | Baltimore | 21201 – 21237 |
Massachusetts (MA) | Boston | 02101 – 02137 |
Michigan (MI) | Coldwater Gaylord | 49036 49734 – 49735 |
Minnesota (MN) | Duluth | 55801 – 55808 |
Mississippi Ippo (MS) | Biloxi | 39530 – 39535 |
Missouri (MO) | Louis | 63101 – 63141 |
Montana (MT) | Laurel | 59044 |
Nebraska (NE) | Hastings | 68901 – 68902 |
Nevada (NV) | Reno | 89501 – 89513 |
New Hampshire (NH) | Ashland | 03217 |
New Jersey (NJ) | Livingston | 07039 |
Mexico mới (NM) | Santa Fe | 87500 – 87506 |
New York (NY) | Newyork | 10001 – 10048 |
Bắc Carolina (NC) | Oxford | 27565 |
Bắc Dakota (ND) | Walhalla | 58282 |
Ohio (OH) | Cleveland | 44101 – 44179 |
Oklahoma (OK) | Hoa tulip | 74101 – 74110 |
Oregon (HOẶC) | Portland | 97201 – 97225 |
Pennsylvania (PA) | Pittsburgh | 15201 – 15244 |
Đảo Rhode (RI) | Newport | 02840 – 02841 |
Nam Carolina (SC) | Camden | 29020 |
Nam Dakota (SD) | Aberdeen | 57401 – 57402 |
Tennessee (TN) | Columbia | 37201 – 37222 |
Texas (TX) | Austin | 78701 – 78705 |
Utah (UT) | Logan | 84321 – 84323 |
Vermont (VT) | Killington | 05751 |
Virginia (VA) | Altavista | 24517 |
Washington (WA) | Bellevue | 98004 – 98009 |
Tây Virginia (WV) | Beaver | 25813 |
Wisconsin (WI) | Milwaukee | 53201 – 53528 |
Kazakhstan (WY) | Pinedale | 82941 |
Trên đây là thông tin về mã zip code Mỹ, ý nghĩa và tổng hợp zip code các thành phố của Mỹ. Hi vọng hữu ích cho các bạn. Nếu có bất cứ băn khoăn nào hãy để lại bình luận bên dưới nhé.
Mã bưu điện hay còn gọi là mã bưu chính, postal code, zip code là một chuỗi ký tự viết bằng chữ, hoặc bằng số hay tổ hợp của số và chữ, được viết bổ sung vào địa chỉ nhận thư với mục đích xác định điểm đến cuối cùng của thư tín, bưu phẩm.
Theo Quyết định 2475/QĐ-BTTTT mã bưu điện Việt nam bao gồm 05 (năm) ký tự và áp dụng từ ngày 01/01/2018. Sử dụng mã Zip/Postal Code giúp bưu phẩm, hàng hóa, thư... được gửi đến điểm cuối nhanh và chính xác hơn, thuận tiện trong việc tra cứu.
Bình luận